1 định nghĩa tên
SPCCban đầu là tiêu chuẩn Nhật Bản (JIS) "sử dụng chungtấm thép cacbon cán nguộivà tên thép "dải", hiện nay nhiều quốc gia hoặc doanh nghiệp trực tiếp sử dụng để chỉ sản phẩm thép tương tự do họ sản xuất. Lưu ý: các mác thép tương tự là SPCD (thép tấm và dải cán nguội dùng để dập), SPCE (thép tấm và dải cán nguội dùng để kéo sâu), SPCCK\SPCCCE, v.v. (thép chuyên dụng dùng cho TV), SPCC4D\SPCC8D, v.v. (thép cứng dùng làm vành xe đạp, v.v.), tương ứng cho các mục đích sử dụng khác nhau.
2 Thành phần
Thép Nhật Bản (hệ JIS) trong các loại thép kết cấu thông thường chủ yếu bao gồm ba phần: phần thứ nhất là thép, F là sắt; phần thứ hai là các hình dạng, loại và công dụng khác nhau, chẳng hạn như P là tấm, T là ống, K là dụng cụ; phần thứ ba là các đặc tính về số lượng, thường là độ bền kéo tối thiểu. Nói chung là độ bền kéo tối thiểu. Chẳng hạn như: SS400 - chữ S đầu tiên nói về thép (Thép), chữ S thứ hai nói về "cấu trúc" (Cấu trúc), 400 là giới hạn dưới của độ bền kéo là 400MPa, độ bền kéo tổng thể là 400MPa đối với thép kết cấu nói chung có độ bền kéo là 400MPa.
Bổ sung: SPCC - thép tấm và dải cán nguội dùng cho mục đích chung, tương đương với cấp thép Trung Quốc Q195-215A. Chữ C thứ ba là viết tắt của Cold Cold. Cần đảm bảo rằng thử nghiệm kéo được thực hiện, ở cuối cấp thép, chữ T cộng với chữ SPCCT.
3 phân loại thép
Nhật Bảntấm thép cacbon cán nguộiCác loại thép áp dụng: SPCC, SPCD, SPCE ký hiệu: S - thép (Steel), P - tấm (Plate), C - cán nguội (cold), C - phổ biến (common), D - cấp dập (Draw), E - cấp kéo sâu (Elongation)
Trạng thái xử lý nhiệt: A-Ủ, S-Ủ + Phẳng, 8-(1/8) cứng, 4-(1/4) cứng, 2-(1/2) cứng, 1-cứng.
Mức hiệu suất kéo: ZF- dùng để đột các chi tiết có bản vẽ phức tạp nhất, HF- dùng để đột các chi tiết có bản vẽ rất phức tạp, F- dùng để đột các chi tiết có bản vẽ phức tạp.
Trạng thái hoàn thiện bề mặt: D - Xỉn (cuộn được xử lý bằng máy mài và sau đó được phun bi), B - Bề mặt sáng (cuộn được xử lý bằng máy mài).
Chất lượng bề mặt: FC - bề mặt hoàn thiện cao cấp, FB - bề mặt hoàn thiện cao cấp hơn. Tình trạng, mức độ hoàn thiện bề mặt, ký hiệu chất lượng bề mặt, cấp độ kéo (chỉ dành cho SPCE), thông số kỹ thuật và kích thước sản phẩm, độ chính xác của biên dạng (độ dày và/hoặc chiều rộng, chiều dài, độ không bằng phẳng).
Thời gian đăng: 21-06-2024